Câu Bị Động – Passive Voice

Là câu mà chúng ta dùng để cho thấy chủ ngữ chịu tác động của hành động. Câu bị động được sử dụng để nhấn mạnh đến đối tượng chịu tác động của hành động đó, mà ở đây là chủ ngữ.

Ví dụ:

Câu chủ động: I planted the tree four years ago.

 Câu bị động: The tree was planted four years ago (by me).

 

 

Cấu trúc câu bị động:

Câu chủ động  : Subject +      Verb          + Object

Câu bị động :    Subject + Be + V-ed/V3 + By Object

Tân ngữ trong câu chủ động sẽ trở thành chủ ngữ trong câu bị động, và chủ ngữ trong câu chủ động sẽ trở thành tân ngữ trong câu bị động

Lưu ý:

  • Thì trong câu bị động sẽ được giữ nguyên từ câu chủ động.
  • Câu bị động luôn luôn có động từ ‘be’ được chia theo nhiều dạng

Chúng ta xem tiếp các ví dụ sau đây, khi câu bị động ở các thì khác nhau:

Ví dụ 1: Thì quá khứ

Câu chủ động: Somebody built the house in 1970

Câu bị động:  The house was built in 1970.

Ví dụ 2: Thì hiện tại hoàn thành

Câu chủ động: Somebody should have informed the news .

Câu bị động: The news should have been informed.

Ví dụ 3: Thể bị động của các động từ + ing (V-ing) ví dụ như doing/ seeing là being done/ being seen,…

Câu chủ động: I don’t like people telling me what to do.

Câu bị động: I don’t like being told what to do.

Ví dụ 4: Dùng câu bị động với cụm từ ‘It is said that’ – người ta cho rằng

Câu chủ động: She has many cats.

Câu bị động: It is said that she lives with 10 cats.

Ví dụ 5: Dùng câu bị động với ‘supposed to’, cụm động từ này có 2 nghĩa:

 Nghĩa 1:  ‘được cho rằng’

  • He was supposed to phone me this afternoon, but he didn’t.

Nghĩa 2: Nếu chúng ta nói: ‘You’re not supposed to do something’, thì có nghĩa là bạn không nên làm điều đó.

  • You’re not supposed to exercise too hard. You’re still very sick.

Ví dụ 6: Dùng câu bị động với: ‘have something done’, cụm từ này có 2 nghĩa:

Nghĩa 1: Dùng ‘have something done’ khi chúng ta sắp xếp người khác làm gì đó cho mình.

Ví dụ:

  • He had his hair cut.

Nghĩa 2: Dùng ‘have something done’ để nói điều gì đó đã xảy ra với ai. Họ hoàn toàn không sắp xếp điều đó.

Ví dụ:

  • He had his bags searched at the airport.

Thanh McKenzie – English in HR

 

 

 

 

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *